Dựa theo tập tính của loài ngựa, mối quan hệ sinh – khắc của 12 con giáp (tương sinh, tam hợp, tam hội…) và ngữ nghĩa của các bộ chữ, chúng ta có thể tìm ra các tên gọi mang lại may mắn cho người tuổi Ngựa.
1)Tính cách người tuổi Ngọ
Người sinh năm Ngọ, tính tình khoáng đạt, tư duy nhanh nhạy, năng lực quan sát tốt. Theo dân gian, người tuổi Ngựa tính khí nóng nảy, hay sốt ruột, làm việc vội vàng. Họ dễ rơi vào lưới tình, song cũng thoát ra nhanh chóng và nhẹ nhàng. Họ thường thoát ly gia đình khi trưởng thành, cho dù ở nhà họ vẫn mang tinh thần độc lập và chờ thời cơ bay nhảy, sức sống của người tuổi ngựa mạnh mẽ, song thường có biểu hiện lỗ mãng, vội vàng, ưu điểm lớn nhất của họ là lòng tự tin mạnh mẽ, xử sự hào nhã. họ có năng lực buôn bán. Họ thích mặc màu nhạt, kiểu cách độc đáo và đẹp.
Tóm lại người tuổi Ngựa, tính tình khoán đạt, chung sống hòa hợp, tinh thần làm việc cao.
2)Những từ nên dùng đặt tên cho con tuổi ngựa
a)Nên dùng những từ có bộ THẢO(cỏ) bộ KIM(vàng) người tuổi Ngọ mang tên hai bộ này sẽ có học thức Uyên bác, yên ổn, giàu có, vinh quang, hưởng phúc suốt đời.
Miêu: mạ, cây giống
Nhận: khoai sọ
Ngải: cây ngải cứu
Cửu: một loại cỏ thuốc
Thiên: um tùm
Vu: khoai sọ
Khung: xuyên khung
Bào: đài hoa
Chi: cỏ thơm
Duẩn: măng
Cầm: cây thuốc
Hoa: Bông
Phương: thơm
Chỉ: bạch chỉ
Nhiễm: chỉ thời gian trôi
Linh: cây thuốc phục linh
Nhược: giống như
Dĩ: cây thuốc Ý dĩ
Bình: táo tây
Mậu: tươi tốt
Nhị: nhị hoa
Huân: cỏ thơm
Truật: mầm, chồi
Trăn: um tùm
Sảnh: xinh đẹp
Minh: trà
Thù: cây thuốc dũ
Trà: trà
Thảo: cỏ
Cấn: cây mao dương hoa vàng
Tiến: cỏ thơm
Thuyên: cỏ thơm
Hưu: cỏ sâu róm, cỏ đuôi chó
Lợi: dung đặt tên Nam, Nữ đều được
Toán: tỏi
Dược: thuốc
Thúc: đỗ
Diệp: lá
Huyên: cây hoa hiên
Đổng: họ Đổng
Uy: xum xuê
Lan: hoa lan
Nghệ: nghệ thuật
Lam: màu xanh da trời
Lội: nụ hoa
Nhuế: họ Nhuế
Liên: hoa sen
Tưởng: họ Tưởng
Dĩnh: thông minh
Phạm: họ phạm
Tiết: họ Tiết
Tạng: họ Tạng
Vạn: họ Vạn
Cúc: họ Cúc
(Người sinh năm Giáp Ngọ, Bính Ngọ càng tốt lành nếu đặt tên con bộ THẢO)
Bộ KIM:
Kim: vàng
Xuyến: vòng đeo tay
Linh: cái chuông
Ngân: bạc
Nhuệ: lanh lợi
Lục: sao chép
Cẩm: gấm
Tiền: tiền bạc
Kiện: phím đàn
Toản: kim cương
Bát: bát đồng đựng thức ăn
Giám: gương soi
Luyện: gọt rũa
Kính: gương soi
Thiết: sắt
Điền: tiền (cổ)
Cự: to lớn
b) Nên chọn những chữ có bộ: NGỌC, MỘC, HÒA(cây lương thực) sẽ được quý nhân giúp đỡ, đa tài khôn khéo, thành công rực rỡ như:
i) Bộ NGỌC:
Giác: ngọc ghép thành 2 miếng
Doanh: đá ngọc
Tỷ: ấn của nhà vua
Bích: ngọc quý(hình tròn giữa có lỗ)
ii) Bộ MỘC:
Đông: phương đông
Sam: cây tram
Bân: lịch sự
Hàng: Hàng Châu
Vinh: vinh dự
Nghiệp: nghề nghiệp
iii) Bộ HÒA:
Hòa: cây lương thực
Tú: đẹp
Bỉnh: họ Bỉnh
Khoa: khoa cử
Tần: họ tần
Giá: mùa màng
Tắc: kê
Nhu: mềm mỏng
Lâm: mưa to
Kiệt: tài giỏi
Đống xà ngang
Sâm: rừng
Thụ: cây
Đạo: lúa
Tô: tỉnh lại
Tích: tích tụ
Thử: kê nếp
c) Nên đặt tên có bộ TRÙNG (côn trùng) ĐẬU(đỗ) Theo dân gian người tuổi Ngựa mang tên này sẽ phúc lộc dồi dào danh lợi đều vẹn toàn:
Mật: mật ong
Điệp: bướm
Dung hòa hợp
Huỳnh: đom đóm
Túy: tinh hoa
Diệm: xinh đẹp
Thụ: dựng đứng lên
d) Nên chọn những chữ có bộ TỴ(rắn), MÙI(dê), Dần(hổ) TUẤT (chó) vì con Ngựa hợp với rắn, dê, hổ, chó.
Bưu: hổ con
Hí: kịch
Thành: họ Thành
Dần: hổ, địa chi dần
Xứ, nơi chốn
Tuất: địa chi tuất
Kiến: xây dựng
Quần: đám đông
Nghĩa: tình nghĩa
Sư: sư tử
Độc: một mình
Mỹ: đẹp
Tiến: tiến lên
3)Những tên kiên kỵ không nên dùng đặt tên cho con tuổi Ngọ
Không nên dung chữ có bộ ĐIỀN, bộ HỎA, bộ CHẤM THỦY, bộ THỦY, BĂNG(nước đá) BẮC(phương Bắc) vì Ngựa mạng Hỏa đặt tên cho người tuổi Ngựa những chữ thuộc bộ này sẽ lo âu mệt mỏi, tinh thần hoặc tính tình ngang ngạnh, dễ xãy ra tranh cải, mọi việc bất thuận như:
Giáp: can Giáp
Do: họ Do
Đĩnh: bờ ruộng
Chẩn: bờ ruộng
Nam: con trai
Tất: ho Tất
Trù: đồng ruộng
Viêm: nóng
Huyễn: sáng chói
Quýnh: sang quắc
Mẫu: đơn vị đo diện tích
Dã: đồng ruộng
Trác: luộc, trần
Dục: dọi sang
Diệp: cháy hừng hực
Thân: địa chi Thân
Điện: xưa chỉ vùng ngoại ô
Giới: ranh giới
Phú: phú quý
Hỏa lữa
Bính: sang chói
Chú: bấc đèn
Cương: bờ cỏi
Lỗi: nụ hoa
Hoán: sang sủa
Sí: nóng bỏng
Lạn: rối ren, lộn xộn
Thủy: nước
Băng: nước đá
Tịch: nước thủy triều
Giang: song
Tấn: con nước
Hà: song
Khí: hơi nước
Trì: ao
Ba: song
Dương: biển lớn
Lang: song
Hải: biển
Trạch: đầm hồ
Đông: mùa đông
Loan: vịnh
Sa: cát
Cảng: biển
Thục: thùy mị
Nhuận: ẩm ướt
Hoài: sông Hoài
Thanh: trong
Hoán: ào ào
Và cũng không nên dùng chữ có bộ DẬU(gà), bộ MÃ bộ TÝ(chuột) NGƯU(Trâu)
Dat ten cho con trai nam 2014, Dựa theo tập tính của loài ngựa, mối quan hệ sinh – khắc của 12 con giáp (tương sinh, tam hợp, tam hội…) và ngữ nghĩa của các bộ chữ, chúng ta có thể tìm ra các tên gọi mang lại may mắn cho người tuổi Ngựa.