Tuổi thọ của người tuổi Tỵ kéo dài vì mỗi lần thay da là một lần được sống lại, tượng trưng rằng Tỵ có năng lực tái sinh rất mạnh. Đằng sau vẻ điềm nhiên, bình thản còn ẩn chứa một trái tim nhanh nhạy, cảnh giác từng giờ từng phút, hơn nữa vui buồn, yêu giận cũng không để lộ ra ngoài. Như vậy, đặt tên thế nào để thực sự mang lại thời vận tốt nhất cho người tuổi Tỵ?
Quý Tỵ thông minh, lanh lợi cùng tính kiên trì giúp họ luôn giữ vững mục tiêu trong công việc và cuộc sống. Đa số Người tuổi Tỵ mệnh Thủy sống rất thực tế. Khi tuổi Tỵ đã quyết tâm làm chuyện gì dù trời có sập, họ cũng chẳng bận lòng.
Quý Tỵ thường có rất nhiều cơ hội để làm giàu, đa phần nhờ có Quý nhơn giúp đỡ; do vậy, nếu không khéo léo linh hoạt, cuộc sống dễ lưu lạc nhiều nơi, gian nan.
Khi đặt tên cho Quý Tỵ, cần lưu ý đến các bộ chữ nên dùng hoặc không nên dùng sau đây:
A. Những chữ nên dùng đôi với người tuổi Tỵ
1. Những tên phù hợp với người tuổi Tỵ thường có dùng chữ: Khẩu, Miên, Mịch, bởi vì rắn rất thích ỏ trong hang ẩn náu, nghỉ ngơi ngủ đông và dược đi lại tự do trong đó.
Chữ thích hợp có bộ Khẩu:
Khả | Có thể |
Tư | Sở quan |
Danh | Tiếng tăm |
Dung | Bao dung |
Đồng | Giống nhau |
Trình | Tỏ rõ |
Đường | Nước Đường |
Phẩm | Phẩm cách |
Chữ thích hợp có bộ Miên:
Định | Quyết định |
Hựu | Rộng lớn |
Cung | Nơi ở |
Quan | Quan lại |
An | Yên ổn |
Nghi | Thích hợp |
Bảo | Quý giá |
Phú | Giàu có |
2. Nên dùng những tên có bộ thủ là Mộc bởi vì rắn thích ở trên cây, có sự thăng cách để trở thành "Rồng". Những tên nên dùng như:
Mộc | Cây | |
Bản | Gốc rễ | |
Kiệt | Hào kiệt | |
Tài | Gỗ | |
Lâm | Rừng |
Tùng | Cây tùng |
Cách | Khuôn phép |
Sâm | Sâu |
Nghiệp | Sự nghiệp |
Thụ | Cây | |
3. Nên chọn những chữ có bộ chỉ sự tô điểm như: Sam, Mịch, Thị, Y, Thái, Cân, để có thể chuyên hóa thành Rồng, có ý nghĩa thăng cách.
Những chữ có bộ Sam:
Hình | Dáng vẻ |
Ngạn | Kẻ sĩ |
Thái | Rực rỡ |
Bành | Mạnh mẽ |
Chương | Rực rỡ |
Ảnh | Bóng |
Những chữ có bộ Mịch:
Ước | Cuộc hẹn |
Phân | Bối rối |
Tố | Tơ trắng |
Tử | Màu tím |
Luân | Dây thao xanh |
Duyên | Mổì duyên |
Thông | Họp lại |
Chữ có bộ Y:
Biểu | Bề ngoài |
Quần | Cái quần |
Sơ | Ban đầu |
Sam | Vạt áo |
Thường | Cái xiêm |
Chữ có bộ Cân:
Hi ít
Tịch | Cái chiếu |
Thị | Thành thị |
Đế | Vua |
Sư | Thầy |
Thường | Bình thường |
Phàm | Cánh buồm |
Tổ | Tổ tiên |
Tường | May mắn |
Phúc | Tốt lành |
Lộc | Lợi lộc |
Trinh | Tốt lành |
Kì | Tốt lành |
Chữ có bộ Thái:
Thái Rực rỡ
Thích Lựa chọn
4. Nên chọn những tên có chữ: Dậu, Sửu, bởi vì địa chi Tỵ, Dậu, Sửu: tam hợp. Chữ Dậu nghĩa là gà, cho nên có những chữ thích hợp như:
Chữ có nghĩa là Dậu
Tây | Phía tây |
Kim | Vàng |
Phượng | Chim phượng |
Dậu | Chi Dậu |
Y | Bác sĩ |
Bằng | Chim bằng |
Yếu | Quan trọng |
Phi | | Bay |
Chữ có nghĩa là Sửu - Ngọ:
Sinh | Sự sống | | |
Mục | Chăn nuôi | | |
Đặc | Đặc biệt |
Mâu | Cướp lấy |
Tưòng | May mắn |
Địch | Lông trĩ |
Hàn | Lông cánh chim |
5. Những tên nên dùng có chữ: Mã, Dương; bởi vì địa chi Tỵ, Ngọ, Mùi là tam hội, cho nên có sự trợ giúp.
Những chữ có bộ Mã:
Mã Con ngựa | | | | |
Đằng Phi lên | | | | |
Khiên Thiếu | | | | |
Dịch Ngựa trạm | |
Ly Ngựa ô | | |
Những chữ có bộ Dương:
Quần | Tập hợp |
Nghĩa | Nhân nghĩa |
Tưòng | May mắn |
Tường | May mắn |
Khương | Họ Khương |
Muội | Em gái |
6. Nên chọn những chữ có hình dạng của rắn như: Xước, Cung, Kỷ, Tỵ, Trùng, Ấp
Những chữ có bộ Kỷ:
Nguyên | Ban đầu |
Sung | Đầy đủ |
Tiên | Đầu tiên |
Khắc | Khắc chế |
Căng | Lo sợ |
Những chữ có bộ Xước:
Kiến | Xây dựng |
Nghênh | Đón tiếp |
Tuần | Đi tuần | |
Thông | Thông suốt | |
Đạo | Đạo lý | |
Tốc | Độ nhanh | |
Đạt | Đi đến | |
Tuyển | Chọn lựa | |
Những chữ có bộ Ấp
Bang | Đất nước |
Bộ | Bộ phận |
Đô | Thủ đô |
Trịnh | Họ Trịnh |
Đặng | Họ Đặng |
Na | Cái kia |
Quách | Thành quách |
Thiệu | Họ Thiệu |
7. Nên chọn những tên có chữ Tâm, Nhục, bởi vì rắn là loài thích ăn thịt, mà "tim" lại là thịt của một trong ngũ tạng, loại thịt cao cấp.
Những chữ có bộ Tâm:
Tất | Ăt hẳn |
Tư | Suy nghĩ |
Chí | Ý chí |
Cung | Cung kính |
Hằng | Vĩnh hằng |
Huệ | Lòng nhân ái |
Tình | Tình cảm |
Hoài | Ôm ấp |
Tuệ | Trí tuệ |
Những chữ có bộ Nhục:
Dục | Dạy bảo |
Khẳng | Bằng lòng |
Hồ | Yếm cổ |
Cao | Mỡ |
8. Những tên nên dùng có bộ Tiểu, Thiểu, Thần, Sĩ, Tịch, bởi rắn được gọi một tên khác là "Rồng nhỏ".
Những tên nên dùng như:
Tiểu | Nhỏ |
Thượng | Ưa chuộng |
Sĩ | Kẻ sĩ |
Tráng | Khoẻ mạnh |
Thọ | Tuổi thọ |
Thần | Bề tôi |
Hiền | Người tài |
Đa | Nhiều |
Dạ | Ban đêm |
9. Tên nên dùng có chữ Điền, bởi vì rắn rất thích hoạt động trong đồng ruộng, chữ Điền cũng giống như có bốn hang nhỏ, cũng có nghĩa là nơi đê ẩn náu.
Những tên như thích hợp như:
Do | Lí do |
Thân | Duỗi ra |
Nam | Người đàn ông |
Điện | Khu, cõi |
Giới | Ranh giới |
Lưu | Lưu lại |
Phan | Lần lượt |
Hoạ | Vẽ |
Đương | Đang lúc |
Phúc | Tốt lành |
Tư | Suy nghĩ |
Đơn | Đơn nhất |
Huệ | Lòng nhân ái |