TUỔI MÃO :
- Đinh Mão (Hỏa, 27 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu) : Ngày xung của bổn mạng. Ngày có nhiều sự cản trở do có người đến, hoặc có tin tức mới về công việc khiến cho phải bỏ dở hoặc phải lo toan việc khác. Hoặc ngày có nhiều sự thay đổi, biến động bất ngờ. Có tài lộc hoặc có sự thuận lợi, tin vui về tình cảm, tiền bạc, đồ đạc. Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn hoặc có tin tức của họ. Có tin buồn về tai nạn, đau yếu.
- Ất Mão (Thủy, 39 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức) : Ngày xung của bổn mạng. Không nên hấp tấp vội vàng và tin tưởng vào sự tính toán của mình khi tiến hành vì sẽ có sự đảo lộn bất ngờ gặp rủi ro, tai nạn, buồn phiền, thiệt hại hoặc có sự sai lạc về hẹn ước, ký kết. Nhất là trong việc đi xa dễ gặp tai nạn, sự thất vọng. Hoặc nghe tin dữ, việc ăn chơi đình đám chỉ nên ngắn gọn và không nên ở lâu. Tài lộc chậm chạp, dễ hao.
- Quý Mão (Kim, 51 nam Vân Hớn nữ La Hầu) : Ngày xung của bổn mạng. Có tài lộc hoặc có sự thuận lợi, tin vui về tình cảm, tiền bạc, đồ đạc, nhưng dễ có sự hư hại, chậm chạp, hao tán về mua sắm, tu bổ, giúp đỡ. Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn hoặc có tin tức của họ. Đề phòng rủi ro khi di chuyển, đi lại, có tin xấu về sức khỏe. Ngày có nhiều sự cản trở do có người đến, hoặc có tin tức mới về công việc khiến cho phải bỏ dở hoặc phải lo toan việc khác.
- Tân Mão (Mộc, 63 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu) : Nên xem xét lại những chuyện cũ và nhắc nhở với nhau cần phải giải quyết hoặc làm cho xong. Có sự nhờ vả giúp đỡ hoặc góp ý kiến. Có tin tức sai lạc, thiếu sót hoặc nhắn tin lầm. Có tin tức về tài lộc. Có lộc ăn. Có sự phúc đáp của người thân, bè bạn ở xa.