- Tân Dậu (Mộc, 33 nam vân Hớn nữ La Hầu) : Ngày xung của bổn mạng. Không nên dựa trên kinh nghiệm hay sự tính toán lâu năm của mình mà áp dụng sẽ không có kết quả như ý. Nếu có sự vui chơi, giao thiệp, tiệc tùng cũng nên giới hạn. Có thân nhân, bè bạn đến hoặc có tin tức của họ. Đi xa, di chuyển, sử dụng xe cộ máy móc bất lợi, hoặc đi vì chuyện buồn, sức khỏe không tốt. Có sự hư hại về đồ đạc.
- Kỷ Dậu (Thổ, 45 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu) : Ngày xung của bổn mạng. Có tài lộc hoặc có sự thuận lợi, tin vui về tình cảm, tiền bạc, đồ đạc, nhưng dễ có sự hư hại, chậm chạp, hao tán về mua sắm, tu bổ, giúp đỡ. Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn hoặc có tin tức của họ. Đề phòng rủi ro khi di chuyển, đi lại, có tin xấu về sức khỏe. Ngày có nhiều sự cản trở do có người đến, hoặc có tin tức mới về công việc khiến cho phải bỏ dở hoặc phải lo toan việc khác.
- Đinh Dậu (Hỏa, 57 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức) : Ngày xung của bổn mạng. Có nhiều sự cản trở do có người đến, hoặc có tin tức mới về công việc khiến cho phải bỏ dở hoặc phải lo toan việc khác. Có tài lộc, hoặc có sự thuận lợi, tin vui về tình cảm, tiền bạc, đồ đạc, giải trí. Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn hoặc có tin tức của họ. Đề phòng rủi ro khi di chuyển, đi lại, có tin xấu về sức khỏe.
- Ất Dậu (Thủy, 69 nam Vân Hớn nữ La Hầu) : Ngày xung của bổn mạng. Mọi việc đều có sự trắc trở trước sau mới có sự thuận lợi. Hoặc việc chờ mong kết quả đến gặp sự chậm chạp. Ngày có nhiều việc bận rộn, có bè bạn, thân nhân đến, có chuyện trà dư tửu hậu. Có tin buồn.