Người xưa đặc biệt coi trọng ngày kết hôn. Ngày cử hành đại lễ người ta hay chọn ngày tháng hoàng đạo vì quan niệm rằng đây là ngày có các vị thần tinh tú túc trực và có thể mang lại may mắn. Theo dân gian, nên chọn ngày Thiên Đức, Nguyệt Đức. Thiên Đức Hợp, Nguyệt Đức Hợp, Thiên Xá, Thiên Nguyệt, Tam Hợp, Thiên Hỷ, Lục Hợp, Bất Tương.
Ngày hôn lễ đặc biệt kỵ ngày hắc đạo vì đây là ngày xấu, dễ gặp điều không may. Nên tránh những ngày thuộc trực Bình, Thu, Bế; các ngày Nguyệt Hại, Đại Thời, Tứ phế, Bát Chuyên, Nguyệt Yến.
Theo lịch can chi có thể tính được ngày hoàng đạo và hắc đạo trong tháng tốt cho việc kết hôn.
NGÀY HOÀNG ĐẠO CHO VIỆC KẾT HÔN
Tháng âm lịch | Ngày hoàng đạo (tốt) | Ngày hắc đạo (xấu) |
1, 7 | Tý, Sửu, Tỵ, Mùi | Ngọ, Mão, Dậu, Hợi |
2, 8 | Dần, Mão, Mùi | Thân, Tỵ, Hợi, Sửu |
3, 9 | Thân, Tỵ, Dậu, Hợi | Tuất, Mùi, Mão, Sửu |
4, 10 | Ngọ, Mùi, Sửu, Hợi | Tý, Dậu, Mão, Tỵ |
5, 11 | Thân, Dậu, Sửu, Mão | Dân, Hợi, Mùi, Tỵ |
6, 12 | Tuất, Hợi, Mão, Tý | T |