Thiên Can (hay còn gọi là Can) là cách đánh số theo chu kỳ 10 năm (Thập Can) của người Trung Hoa cổ. Can cũng phối hợp được với Ngũ Hành và Âm Dương:
Can | Năm | Hành | Âm – Dương |
Giáp | Cuối cùng là 4 (94,04,14…) | Mộc | Dương |
Ất | Cuối cùng là 5 (95,05,15…) | Mộc | Âm |
Bính | Cuối cùng là 6 (96,06,16…) | Hỏa | Dương |
Đinh | Cuối cùng là 7 (97,07,17…) | Hỏa | Âm |
Mậu | Cuối cùng là 8 (98,08,18…) | Thổ | Dương |
Kỷ | Cuối cùng là 9 (99,09,19…) | Thổ | Âm |
Canh | Cuối cùng là 0 (00,10,20…) | Kim | Dương |
Tân | Cuối cùng là 1 (01,11,21…) | Kim | Âm |
Nhâm | Cuối cùng là 2 (02,12,22…) | Thủy | Dương |
Quý | Cuối cùng là 3 (03,13,23…) | Thủy | Âm |
Trong Thiên Can có 4 cặp tương xung (xấu) và 5 cặp tương hóa (tốt), làm cơ sở để lựa chọn năm sinh phù hợp:
4 cặp tương xung (xấu) | 5 cặp tương hóa (tốt) |
|
|
Như vậy, năm sinh của con sẽ có thể dùng Thiên Can để so với bố mẹ dựa vào các cặp tương xung và tương hóa. Nếu Thiên Can của con và bố mẹ có tương hóa mà không có tương xung là tốt, ngược lại là không tốt. Ví dụ: Bố sinh năm 1979 (Kỷ Mùi), mẹ sinh 1981 (Tân Dậu), con sinh 2010 (Canh Dần) thì bố mẹ và con không có tương xung cũng như tương hóa và ở mức bình thường.
sưu tầm
phongthuy365.com sử dụng phần mềm phát triển web trực tuyến của Hệ thống CIINS.
Bạn có thể thuê lại, mua từng phần hoặc mua trọn gói phongthuy365.com
Nhà đầu tư có nhu cầu xin liên hệ: nvsanguss@gmail.com// 0982069958 / ( Mr. sáng ) để thảo luận chi tiết.