Trong Phong thủy đặt tên cho Bé, TAM TÀI và NGŨ CÁCH là 2 yếu tố cần thiết nhất tạo nên vận mệnh của đời người. Quan hệ ngũ hành Kim - Thủy - Mộc - Hỏa - Thổ tương lâm là tương sinh, tương cách là xung khắc.
Căn cứ vào mối quan hệ giữa lý số và ngũ hành, ta sẽ xác định được TAM TÀI PHỐI TRỰC (xem chi tiết cách xác định tam tài và ngũ cách tại bài viết Tên hay thời vận tốt - Định mệnh của mỗi cái tên). Từ tam tài phối trực có thể xác định vận thế tổng quát, tỷ lệ thành công về sự nghiệp và tình trạng sức khỏe của đời người.
Lý luận của Ngũ cách cho thấy quan hệ tương sinh, xung khắc của TAM TÀI (thiên cách, địa cách, nhân cách) thế nào thì vận thành công trong đời như thế ấy.
Khoa học đã chứng minh số học của Nhân cách như sau:
1. Mệnh HẠNH PHÚC, THÀNH ĐẠT, PHÚ QUÝ:
Can chi tốt, hạnh phúc, sự nghiệp thành đạt, hôn nhân tốt đẹp, phú quý song toàn là cát thuận đối với những người có nhân cách thuộc các số: 3, 5, 6, 11, 13, 15, 16, 23, 24, 25, 31, 32, 35, 37, 41.
2. Mệnh KHỔ NẠN, NGHỊCH CẢNH, CÔ ĐƠN:
Mệnh khổ nạn, dày vò, nghịch cảnh, cô đơn, bệnh tật là mệnh hung đối với những người có nhân cách thuộc các số: 4, 9, 10, 14, 19, 20, 22, 34, 44
3. Mệnh KIÊN CƯỜNG, THÀNH CÔNG TRONG NGHỊCH CẢNH:
Người kiên cường, rắn rỏi, thành công trong nghịch cảnh, bướng bỉ, dễ đắc tôi với người khác là mệnh hung đối với những người có nhân cách thuộc các số: 7, 8, 17, 18
4. Mệnh KHIÊM TỐN, YẾU ỚT, DỄ BỊ LỪA, SỰ NGHIỆP KHÔNG THÀNH:
Người khiêm tốn, dễ mắc bệnh, dễ bị lừa phỉnh, sự nghiệp khó giữ vững là mệnh hung đối với những người có nhân cách thuộc các số: 27, 28