(Đặt tên cho con theo khoa hoc) - Trong văn hóa Trung Quốc, năm Mão được thể hiện bằng hình ảnh biểu trưng là con thỏ. Vì vậy, tên để đặt cho bé yêu sinh năm 2011 sẽ rất thích hợp khi có chứa bộ “Khẩu” “口" (nghĩa là miệng, cửa ra vào). Theo cách lý giải dân gian, thỏ sẽ luôn cảm thấy thoải mái khi ở trong hang động của mình. Vì vậy, tên chứa bộ "Khẩu" sẽ đem lại cho chủ nhân sự thoải mái, an toàn và may mắn.
Gợi ý một số chữ có chứa bộ “Khẩu” để đặt tên cho bé gái sinh năm Mão.
Khiết (洁), thanh khiết, thuần khiết. Ví dụ: Phương Khiết (芳洁)“Phương” theo nghĩa “hương thơm”. Tên này hàm chỉ con người có tấm lòng thơm thảo và tâm hồn cao đẹp, thuần khiết.
Diệp (叶) lá cây
Hồng Diệp (红叶). “Hồng” theo nghĩa “màu đỏ, hồng”. Tên này hàm chỉ chiếc lá đẹp.
Thiên Diệp (千叶). “Thiên” theo nghĩa “hàng ngàn”.
Di (怡) vui vẻ, sung sướng. Ví dụ:
Tâm Di (心怡). “Tâm” theo nghĩa “tâm hồn”. Ý chỉ con người luôn có tân hồn vui vẻ, thoải mái.
Tử Di (子怡), ý chỉ người con gái luôn vui vẻ.
Gia (嘉) đẹp; tốt; quý. Ví dụ:
Gia Bảo (嘉宝). “Bảo” theo nghĩa “báu vật, của quý giá”.
Gia Huệ (嘉惠). “Huệ) theo nghĩa “ân huệ”. Ý chỉ ân huệ tốt đẹp.
Gia Hâm (嘉歆). “Hâm” theo nghĩa “hâm mộ, n gưỡng mộ”. Ý chỉ sự ngưỡng mộ cao đẹp.
Gia Vân (嘉云). “Vân” theo nghĩa chỉ “đám mây”.
Gia Mỹ (嘉美).
Gia Ngọc (嘉玉)
Gia Lệ (嘉丽). “Lệ” theo nghĩa “đẹp đẽ, mỹ lệ”.
Gia Thục (嘉淑). “Thục” theo nghĩa “hiền lành, tốt đẹp”.
Gia Ý (嘉懿). “Ý” theo nghĩa “tốt, đẹp” (thường chỉ đức hạnh)
Hàm (chứa đựng hoặc ngượng ngùng). Ví dụ:
Hàm Yên (含烟). “Yên” theo nghĩa “sương khói
Hàm Ngọc (含玉). “Ngọc” theo nghĩa trong trắng, đẹp đẽ, quý báu. Tên này ý chỉ con người với nhiều phẩm chất tốt đẹp.
Hàm (晗) hừng đông,bình minh. Ví dụ:
Hàm Luy (晗蕾). “Luy” theo nghĩa “nụ hoa”. Tên gọi này ý chỉ nụ hoa trước bình minh.
Hàm Nguyệt (晗玥). Hàm ở đây chỉ “hừng đông, bình minh”, “Nguyệt” chỉ thần châu (ngọc trai thần, nói trong truyền thuyết), không phải “Nguyệt” theo nghĩa “vầng trăng”.
Hòa (和), hoà bình, hoà nhã. Ví dụ:
Hòa Mỹ (和美)
Hòa Nhã (和雅)
Hòa Ngọc (和玉)
Khả (可), đồng ý, bằng lòng. Ví dụ:
Hân Khả (欣可). “Hân” theo nghĩa “vui vẻ, hân hoan”. Ý chỉ một người luôn được vui vẻ, thoải mái trong cuộc sống.
Nhã Khả (雅可). “Nhã” theo nghĩa “hòa nhã”. Ý chỉ một người luôn hòa nhã với mọi người.
Nhã (若), bát nhã, trí tuê ̣(lời nói trong kinh Phật). Ví dụ:
Lan Nhã (兰若). “Lan” theo nghĩa “hoa Lan”.
Như (如), thích hợp, chiếu theo, như. Ví dụ:
Như Phong (如风). “Phong” theo nghĩa “gió”.
Như Vân (如云). “Vân” theo nghĩa “mây”.
Như Tâm (如心). “Tâm” theo nghĩa “trái tim, tâm hồn”.
Thiều (韶) đẹp. Ví dụ:
Vân Thiều (云韶). “Vân” theo nghĩa “đám mây”. Ý chỉ đám mây đẹp.